Học tiếng Anh qua video clip vui vui nhộn, dễ hiểu của thầy Mr Duncan - được nhiều người trên khắp thế giới yêu thích trong đó có rất nhiều người Việt. Sau những thành công với phiên bản trước, thầy Misterduncan đã cho ra một phiên bản mới có tên là "Ask Misterduncan" (Hỏi Mr. Duncan), mỗi tuần một clip mới được đăng.
Với phiên bản này Mr Duncan sẽ giải đáp những câu hỏi từ người học khắp nơi gửi về bằng thư điện tử. Trong những clip này Mr Duncan sẽ giải đáp các thắc mắc xung quanh vấn đề ngữ Pháp tiếng Anh, phân biệt các điểm văn phạm và cách dùng, phương pháp phát âm, cách thức học tập hiệu quả và các câu hỏi ngoài lề liên quan đến cách sản xuất clip, viết kịch các video clip. Bạn cũng có thể gửi câu hỏi về cho Mr Duncan theo địa chỉ sau: misterduncan@ymail.com. Sau đây là 5 clip đầu tiên của ông, mỗi tuần mình sẽ post 5 video để mọi người cùng học.
Blog học Tiếng Anh, Tổng hợp các phương pháp Học Tiếng Anh hiệu quả, các bài tập về Tiếng Anh, Những bài viết về tiếng Anh hay nhất. Xem ngay!
Thứ Sáu, 26 tháng 8, 2011
Tên Tiếng Anh các trường Đại học phổ biến
Mình chỉ sưu tập một số tên Tiếng Anh các trường Đại học phổ biến ở Việt Nam mà mình biết. Các bạn bổ sung nhé!
Foreign Trade University - Trường Đại học Ngoại Thương
National Economics University - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hanoi National University of Education - Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Hanoi University of Technology - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
University Of Labor and Social affairs- Trường ĐH lao động xã hội
Vietnam National University -Đại học Quốc gia Hà Nội
University of Engineering and Technology -Trường Đại học Công nghệ
-Hanoi University of Foreign Studies - Trường Đại học Ngoại Ngữ
-College of Natural Science -Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
-College of Social Science and Humanity -Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
-College of Economics -Trường Đại học Kinh tế
-Faculty of International Studies - Khoa Quốc tế
-Faculty of Education Studies - Khoa Sư phạm
Diplomatic Academy - Học viện Ngoại Giao
Hanoi University of Civil Engineering -Trường Đại học Xây Dựng
Hanoi Le-Quy-Don Technical University -Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn (HV Kỹ Thuật Quân Sự)
Hanoi University Trường Đại học Hà Nội,
Hanoi Medical University- Trường ĐH Y Hà Nội
Thai Binh Medical University - Trường ĐH Y Thái Bình
Hai Phong Medical University -Trường ĐH Y Hải Phòng
Water Resources University - Trường Đại học Thủy lợi
Electric Power University - Trường ĐH Điện Lực
Vietnam University of Commerce - Trường Đại học Thương mại
Vietnam Maritime University - Trường Đại học Hàng hải
University of Communications and Transportation -Trường Đại học Giao thông Vận tải
Posts and Telecommunications Institute of Technology- Học viện Bưu Chính Viễn Thông
Vietnam Forestry University - Trường Đại học Lâm nghiệp
Hanoi College of Pharmacy - Trường Đại học Dược Hà Nội
Hanoi School of Public Health - Trường Đại học Y tế Công cộng
Hanoi Architectural University - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Ha Noi University Of Mining and Geology : Trường ĐH Mỏ Địa Chất
Hanoi Agricultural University No.1 - Trường Đại học Nông nghiệp 1
Hanoi Open University –Viện Đại học mở Hà Nội
Hanoi Conservatoire - Nhạc viện Hà Nội
Hanoi University Of Business and Technology- Trường ĐH kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội
Vietnam National University, Ho Chi Minh City - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Natural Sciences -Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Social Sciences and Humanities -Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City International University -Trường Đại học Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Information Technology - Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin thành phố Hồ Chí Minh
Department of Economics, Ho Chi Minh City National - University Khoa kinh tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy - Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
University of Economics Ho Chi Minh City - Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Pedagogy -Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Hue University - Đại học Huế
Hue Medicine University - Trường Đại học Y khoa Huế
Hue Economics University - Trường Đại học Kinh tế Huế
Hue Arts University - Trường Đại học Nghệ thuật Huế
Hue Teacher's Training University - Trường Đại học Sư phạm Huế
Hue Agriculture and Sylvicultyre University - Trường Đại học Nông lâm Huế
The University of Da Nang - Đại học Đà Nẵng
Da Nang University of Technology
Da Nang University of Economics
Da Nang University of Education
Da Nang University of Foreign Languages
Da Nang University of Industry
Da Nang University Branch at Kontum
Da Nang College of Information Technology
Thai Nguyen University- ĐH Tái Nguyên
Cantho University- ĐH Cần Thơ
University Of Dalat - Trường Đại học Đà Lạt
Nha Trang University- Trường ĐH Nha Trang
University of Technical Education Ho Chi Minh City Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Agriculture and Forestry Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Architecture - Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Law - Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Industry - Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Arts - Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Dong Thap University of Education
An Giang University - Trường Đại học An Giang
Hai Phong University
Quy Nhon University
Tay Bac University
Vinh University
Ho Chi Minh City Open University - Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Ton Duc Thang University - Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Thành phố Hồ Chí Minh
Tay Nguyen University- Đại học Tây Nguyên
Nha Trang Fisheries University - Trường Đại học Thuỷ sản Nha Trang
Ho Chi Minh City Conservatoire - Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh
Hue Conservatoire - Nhạc viện Huế
Ho Chi Minh City University of Technology - Trường Đại học Dân lập Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City University of Foreign Languages and Information Technology - Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Duy Tan University DTU
Hoa Sen University
Hong Bang University
Hai Phong Private University
Phuong Dong University
Thang Long University
Van Lang University
FPT University
Nhãn:
Hoc online,
Từ vựng,
Từ vựng theo chủ đề
Thứ Năm, 25 tháng 8, 2011
Phân biệt Happen,Occur và Take place
Ba từ Happen/Occur/Take place có nghĩa gần giống nhau nhưng được sử dụng theo những sắc thái khác nhau. Các bạn đã biết cách phân biệt ba từ này chưa?
1. Happen: xảy ra, xảy đến, ngẫu nhiên xảy ra...
Trong 3 từ trên thì Happen là từ thông dụng nhất.
Người ta sử dụng Happen cho những việc xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước.
Ví dụ:
- Be sure to remember me to Lan if you happen to see her in Da Lat. ( Nếu anh có (tình cờ) gặp Lan trên Đà Lạt, xin cho tôi gởi lời thăm.)
- No one knows what will happen next. (Không ai biết được chuyện gì sẽ diễn ra tiếp theo.)
Bạn cũng có thể dùng Happen để nói về kết quả của một hành động nào đó:
Ví dụ:
- I don’t know what will happen if my father finds out. (Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra nếu bố tôi phát hiện ra.)
Happen to là một phrasal verb, Happen không đi với giới từ with:
Ví dụ:
- I don’t know what happened to him. (NOT …happened with… ) (Tôi không biết chuyện gì xảy ra với anh ấy.)
2. Occur : xảy ra, xảy đến, xuất hiện
Occur có cùng cách sử dụng như Happen, nhưng mang tính trang trọng hơn (more formal).
Ví dụ:
- Heart attacks frequently occur without any warning.
Occur còn được dùng để chỉ sự hiện diện, tồn tại của một sự vật/việc gì đó:
Ví dụ:
- These plants occur in ponds. (Những loại cây này thấy ở ao.)
Occur to là một phrasal verb có nghĩa là "chợt nảy ra ý nghĩ ":
Ví dụ:
- It’s just occurred to me that if we want to go to the seashore for our vacation we should make reservation in advance. (Tôi chợt nghĩ nếu chúng ta ra bờ biển nghỉ mát, chúng ta nên đặt chỗ trước.)
3. Take place
Take place được dùng cho những việc đã được xếp đặt trước:
Ví dụ:
- The wedding of The Crown Princess of Sweden will take place on June 19, 2010. (NOT…will happen/occur… ) (Lễ cưới của Công chúa Thụy Điển sẽ được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2010.)
Các "cặp đôi" trong Tiếng Anh
Việc dùng danh từ và động từ để tạo thành cặp thành ngữ không phải là một "hiện tượng" vì đây là hai loại từ chính trong tiếng Anh, nhưng cặp thành ngữ lại trở nên phong phú hơn khi có sự góp mặt của các cặp từ tưởng chừng như là yếu thế hơn như tính từ, trạng từ hoặc giới từ.
Cặp thành ngữ trạng từ và tính từ
Cặp thành ngữ cấu tạo bởi những cặp trạng từ và tính từ phổ biến là: here and there, now and again, first and foremost, short and sweet, safe and sound, sick and tired
here and there: to or in several places (đây đó)
now and again: occasionally (thỉnh thoảng)
first and foremost: most importantly (trước nhất)
short and sweet: not too complicated, as in a speech, often with keep/make it (đơn giản, ngắn gọn)
safe and sound: not harmed at all (ổn thỏa)
sick and tired: extremely annoyed with someone, often with of hearing/listening (mệt mỏi chán chường)
Ví dụ:
I could see a number of houses scattered here and there over the hillside.
Tôi có thể thấy một số ngôi nhà nằm rải rác đây đó trên đồi.
How often do you see her now? Every now and again. Not as regularly as I used to.
Giờ cậu còn gặp cô ấy thường không? Thỉnh thoảng thôi. Không thường xuyên như lúc trước.
Why don't you get a job that pays more? First and foremost because I really enjoy the job I'm doing.
Sao cậu không tìm một công việc có lương cao hơn? Trước nhất là vì tôi thích công việc mà tôi đang làm.
I'll try and keep this short and sweet. I know you don't want to stay here longer than you need to.
Tôi sẽ cố nói ngắn gọn. Tôi biết là cậu không muốn ở đây quá lâu.
Oh, I'm so glad to have you back home safe and sound. I was beginning to get worried about you.
Ồ, mình rất vui khi cậu trở về nhà an toàn. Mình đã bắt đầu thấy lo đấy.
I'm sick and tired of hearing your excuses. It's about time you did an honest day's work.
Tôi chán đến phát ốm khi phải nghe những lời biện hộ, xin lỗi của anh lắm rồi. Đã đến lúc anh làm việc đàng hoàng rồi đấy.
Cặp thành ngữ giới từ
Giới từ cũng góp mặt khá tích cực trong hoạt động tạo thành cặp thành ngữ, chúng ta có thể tham khảo các cặp sau:on and on, again and again, round and round, up and down, little by little, all in all.
on and on: without pausing or stopping, usually with go (đi không ngừng nghỉ)
again and again: repeatedly (lặp đi lặp lại)
round and round: moving in circles or spinning, usually with go (đi vòng tròn, xoay tròn)
little by little: gradually or slowly (từng chút một)
all in all: taking everything into consideration (xem xét tất cả)
up and down: sometimes happy and well and sometimes not (đôi lúc khỏe, đôi lúc không)
Ví dụ:
You needn't go on and on about needing a holiday. I know we haven't had a break for over a year now.
Các cậu không cần liên tục hỏi về chuyện nghỉ phép. Tôi biết là tới giờ các cậu đã không nghỉ ngơi trong suốt một năm mà.
I've told you again and again to stop swearing in front of the children, but you take no notice.
Tôi đã nói đi nói lại với anh là đừng có chửi thề trước mặt bọn trẻ mà anh có nghe đâu.
My head's beginning to go round and round.
Đầu tôi bắt đầu xoay mòng mòng.
How are you getting on now? ~ Oh, up and down, as usual. I have good days and bad days.
Anh dạo này thế nào? ~ Ờ thì cũng bình thường. Có những ngày vui và những ngày tồi tệ.
Little by little his heath improved and he was able to walk further and further each day.
Sức khỏe của ông ấy cải thiện dần dần và ông ấy đã có thể bước đi nhiều hơn mỗi ngày.
All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments.
Nhìn chung đó là một kì nghỉ tốt đẹp mặc dù có những khoảnh khắc đáng sợ.
Sức khỏe của ông ấy cải thiện dần dần và ông ấy đã có thể bước đi nhiều hơn mỗi ngày.
All in all, it was a successful holiday in spite of some scary moments.
Nhìn chung đó là một kì nghỉ tốt đẹp mặc dù có những khoảnh khắc đáng sợ.
Nhãn:
Grammar,
Hoc online,
Ngu phap T.A,
Từ vựng,
Từ vựng theo chủ đề
Google Account Video Purchases
Nhổn, Minh Khai, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Tư, 24 tháng 8, 2011
CÁC PHẦN TIẾP TỐ
Bạn có thể tạo một số danh từ thành tính từ hoặc tính từ thành danh từ bằng cách thêm vào các tiếp tố (các chữ cái thêm vào phần cuối của từ). Ví dụ, bạn có thể tạo danh từ 'noise' thành một tính từ bằng cách bỏ đi 'e'và thêm vào 'y' để tạo thành 'noisy'.
Dưới đây là một số tiếp tố thông dụng:
Tạo danh từ thành tính từ
-able
knowledge – knowledgeable
fashion – fashionable
comfort - comfortable
-al
nature – natural
accident – accidental
music - musical
-ous
danger – dangerous
fame – famous
adventure – adventurous
-y
health – healthy
cream – creamy
mess – messy
Tạo tính từ thành danh từ:
-ce
important – importance
patient – patience
violent - violence
-ity
popular – popularity
formal – formality
regular - regularity
-ness
happy – happiness
lazy – laziness
ruthless - ruthlessness
-y
difficult – difficulty
modest – modesty
honest – honesty
Một số luật đánh vần:
Khi tính từ hoặc danh từ có phần cuối là –e, -t hoặc –y, đôi khi cách viết của nó thay đổi
Ví dụ:
-e
nature – natural
fame - famous
-t
important – importance
patient – patience
-y
happy - happiness
lazy – laziness
(Theo Thành phát du học)
Nhãn:
Grammar,
Hoc online,
Ngu phap T.A,
Từ vựng
Cụm từ quan hệ gia đình
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm một hoặc hai từ (một trạng hoặc một giới từ), ví dụ: 'after' làm cho động từ có những nghĩa mới. Ví dụ: to look có nghĩa là dùng mắt để nhìn một vật gì (She looked at the photograph and smiled - Cô ta nhìn vào ảnh và mỉm cười) nhưng look after có nghĩa là chăm sóc người nào đó (The doctor said that Michal's dad had to look after himself more - Bác sĩ nói rằng ba của Michal phải tự lo lắng cho bản thân nhiều hơn)
Bring someone up: take care of a child - nuôi dưỡng một đứa trẻ
She was brought up by her grandparents after her parents died.
Cô ta được nuôi dưỡng bởi ông bà sau khi cha mẹ cô ta qua đời.
They brought their children up to be polite and to respect older people.
Họ dạy bảo những đứa con lịch sự và tôn trọng người lớn tuổi.
Take after someone: to look like someone in your family - nhìn giống người nào đó trong gia đình bạn
Her dad's really short but her mum's really tall. With those long legs, she certainly takes after her mother.
Cha của cô ta thật thấp nhưng mẹ thì thật cao. Với đôi chân như vậy, cô ta chắc chắn là giống mẹ.
All the children take after their dad – he's really musical – and all of them can play an instrument.
Tất cả những đứa con đều giống cha - ông ta thật có năng khiếu về âm nhạc - và tất cả họ đều có thể chơi bất kỳ nhạc cụ nào.
Look up to someone: to respect or admire someone - tôn trọng hoặc khâm phục người nào đó
When she was young she looked up to her parents. They were very good role models for her.
Khi cô ta còn nhỏ, cô ta khâm phục cha mẹ mình. Họ là những mẫu người tốt cho cô ta.
Footballers have a lot of responsibility because so many children look up to them.
Những cầu thủ bóng đá có nhiều trách nhiệm vì nhiều trẻ em khâm phục họ.
Grow up: to become more adult, the process of changing from a child to an adult - trưởng thành người lớn, quá trình chuyển đổi từ trẻ em thành người lớn
I grew up in Glasgow but moved to London after I graduated from University.
Tôi lớn lên tại Glasgow nhưng đến sống tại London sau khi tốt nghiệp Đại học.
He grew up on a farm but always wanted to live in a big city.
Anh ta trưởng thành tại một nông trại nhưng luôn luôn muốn sống tại một thành phố lớn.
Get on with someone: be friends with someone - thân thiện với ai đó
When I was young I didn't get on with my sister but now we're very good friends.
Khi tôi còn nhỏ tôi không thân thiện với chị gái nhưng bây giờ chúng tôi là bạn tốt.
I tried to get on with him but he was rude I found it impossible to be friends with him.
Tôi cố gắng thân thiện với anh ta nhưng anh ta đã bất lịch sự, tôi nghĩ rằng không có thể làm bạn với anh ta.
Fall out with someone: have an argument or disagreement with someone and stop being friends with him or her - có sự tranh cãi hoặc bất hoà với ai đó và không còn làm bạn với anh ta hoặc cô ta
She fell out with me after all these years over an invite to a party!
Cô ta bất hoà với tôi sau nhiều năm làm bạn vì lời mời buổi tiệc!
They were best friends for years but they fell out and now they don't even talk to each other.
Họ đã là bạn thân trong nhiều năm nhưng họ bất hoà với nhau và bây giờ họ không bao giờ nói chuyện với nhau.
Live up to: reach an expected standard - đạt đến một tiêu chuẩn kỳ vọng
His mother was a famous politician so he had a lot to live up to. Everyone expected that he would have a successful career in politics too.
Mẹ của anh ta là một nhà chính trị nổi tiếng vì thế anh ta phải sống theo như vậy. Mọi người kỳ vọng anh ta sẽ có một sự nghiệp chính trị thành công.
Because all my sisters did so well at high school, I had a lot to live up to from the first day I went there.
Bởi vì tất cả chị em gái của tôi đều học giỏi tại trường Trung học, tôi phải làm theo từ ngày đầu tiên tôi vào trường.
Stand up to someone: refuse to accept unfair treatment or behaviour - từ chối việc chấp nhận sự đối xử hoặc thái độ không công bằng
After years of being treated badly by her husband, she finally stood up to him and made him change his ways.
Sau nhiều năm bị đối xử tồi tệ bởi người chồng, cô ta cuối cùng đã phản kháng và làm cho ông ta thay đổi thái độ.
If you don't stand up to her, she'll just treat you like dirt.
Nếu bạn không phản kháng lại cô ta, cô ta sẽ đối xử bạn như đồ bỏ.
Look back on something: remember something that happened in the past - nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ
When I look back on my childhood, I remember lots of laughter and a few tears too.
Khi tôi nhìn lại thời thơ ấu, tôi nhớ đến nhiều tiếng cuời và ít nước mắt.
When you look back on your life, what is your happiest memory?
Khi bạn nhìn lại cuộc đời của mình, kỷ niệm hạnh phúc nhất của bạn là gì?
Tell someone off: talk to someone severely for doing something wrong - nói chuyện với ai đó một cách nghiêm chỉnh vì làm việc gì đó sai
The boss really told me off for being late for the second time this week.
Sếp đã trách tôi vì đã đi làm trễ lần thứ hai trong tuần.
Her parents told her off for doing so badly in her exams this year.
Cha mẹ la mắng cô ta vì đã làm bài không tốt trong kỳ thi năm này.
(Theo Thành phát du học)
Nhãn:
Grammar,
Hoc online,
Ngu phap T.A,
Từ vựng,
Từ vựng theo chủ đề
Chủ Nhật, 21 tháng 8, 2011
Những câu nói tiếng Anh bất hủ về tình yêu
- Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
- A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
- A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
- Believe in the sprit of love… it can heal all things.
- Beauty is not the eyes of the beholder. Kant
- Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
- Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
- How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
- I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
- I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
- I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
- In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
- It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
- If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu.
- All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
- A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
- When it hurts to look back. . and you are scared to look ahead . . . look beside you I’ll always be there for u?
Khi nhìn lại một niềm đau khổ. . . và em sợ nhìn về phía trước. . . Em hãy nhìn sang bên cạnh nơi mà anh luôn ở đó đợi em.
- If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you mean to me.
Một ngày nào đó khi anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa. Anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để người người có thể ngước lên và hiểu rằng em có nghĩa với anh nhường nào
- Everyday, when God Opend the door of Heaven, he saw me and asked: “What is your wish for today?!” I said: Lord Please take care of the one reading this message!
Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đàng, ngài nhìn anh và hỏi: “Đìêu ước hôm nay của con là gì ?” anh trả lời: “Xin người hãy bảo vệ cho người đang đọc tin nhắn này!
- You can turn the sky green and make the grass look blue, but you can’t stop me from loving you!
Em có thể biến bầu trời thành sắc xanh lá cây hay bíên cỏ lá thành sắc xanh biển, nhưng em ko thể ngăn anh thôi yêu em
- Rosers are red, violet are blue never sexy as you, when in a sleep I dream of you, when in awake I think of you WHAT CAN I DO IM SO CRAZY BOUT U!!
Sắc thắm của hoa hồng hay sắc lam của hoa violet ko bao giờ hấp dẫn bằng em. Anh mơ thấy em trong giấc ngủ, và khi tình dậy anh nghĩ đến em, điều mà anh có thể làm là anh phát điên vì em!
- I love you like life do you know why? Cause you are my life. . .
Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em bíêt tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.
- I dropped a tear in the ocean when someone finds it I’ll stop loving you
Anh đã đánh rơi một giọt nước mắt vào biển khơi, và khi một ai đó tìm thấy nó thì đó là lúc anh ngừng yêu em
- If water were kisses, I’d send you the sea
If leaves were hugs, I’d send you a tree
If nite was love ,I’d send you the stars
But I can’t send u my heart cause that where you are
Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.
Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .
Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.
Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.
- Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always their! That’s like me, you can’t always see me but I’ always there and you know I’ll Always love you!
Tình yêu giống như ko khí mà chúng ta ko nhìn thấy nhưng chúng ta luôn biết nó rất cần thíêt! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ ko bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em.
Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
- Beauty is not the eyes of the beholder. Kant
Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.
- Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
- You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
- Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
- How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
- I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
- I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
- I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
- In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
- It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
- If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu.
- All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
- A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
- When it hurts to look back. . and you are scared to look ahead . . . look beside you I’ll always be there for u?
Khi nhìn lại một niềm đau khổ. . . và em sợ nhìn về phía trước. . . Em hãy nhìn sang bên cạnh nơi mà anh luôn ở đó đợi em.
- If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you mean to me.
Một ngày nào đó khi anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa. Anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để người người có thể ngước lên và hiểu rằng em có nghĩa với anh nhường nào
- Everyday, when God Opend the door of Heaven, he saw me and asked: “What is your wish for today?!” I said: Lord Please take care of the one reading this message!
Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đàng, ngài nhìn anh và hỏi: “Đìêu ước hôm nay của con là gì ?” anh trả lời: “Xin người hãy bảo vệ cho người đang đọc tin nhắn này!
- You can turn the sky green and make the grass look blue, but you can’t stop me from loving you!
Em có thể biến bầu trời thành sắc xanh lá cây hay bíên cỏ lá thành sắc xanh biển, nhưng em ko thể ngăn anh thôi yêu em
- Rosers are red, violet are blue never sexy as you, when in a sleep I dream of you, when in awake I think of you WHAT CAN I DO IM SO CRAZY BOUT U!!
Sắc thắm của hoa hồng hay sắc lam của hoa violet ko bao giờ hấp dẫn bằng em. Anh mơ thấy em trong giấc ngủ, và khi tình dậy anh nghĩ đến em, điều mà anh có thể làm là anh phát điên vì em!
- I love you like life do you know why? Cause you are my life. . .
Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em bíêt tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.
- I dropped a tear in the ocean when someone finds it I’ll stop loving you
Anh đã đánh rơi một giọt nước mắt vào biển khơi, và khi một ai đó tìm thấy nó thì đó là lúc anh ngừng yêu em
- If water were kisses, I’d send you the sea
If leaves were hugs, I’d send you a tree
If nite was love ,I’d send you the stars
But I can’t send u my heart cause that where you are
Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.
Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .
Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.
Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.
- Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always their! That’s like me, you can’t always see me but I’ always there and you know I’ll Always love you!
Tình yêu giống như ko khí mà chúng ta ko nhìn thấy nhưng chúng ta luôn biết nó rất cần thíêt! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ ko bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em.
Học Tiếng Anh qua ảnh hài: " Dog and Cat"
Mình cứ giả đò nhắm mắt lại và tưởng tượng cổ không ở đó liếm môi với mình, chắc cổ sẽ đi thôi ..
Chó : Họ nựng mình, họ cho mình ăn, cho mình chỗ ở, họ yêu thương mình, .. họ chắc chắn là Chúa
Mèo: Họ nựng mình, họ cho mình ăn, cho mình chỗ ở, họ yêu thương mình, .. mình chắc chắn là Chúa
Cách dùng động từ GET
GET ngoại động từ: got, got, gotten
1. Được, có được, kiếm được, lấy được.
to get a living — kiếm sống
to get little by it — không được lợi lộc gì ở cái đó
to get fame — nổi tiếng
to get little by it — không được lợi lộc gì ở cái đó
to get fame — nổi tiếng
2. Nhận được, xin được, hỏi được.
to get a telegram — nhận được một bức điện tín
he couldn’t get leave from his father — nó không xin được phép của bố nó
3. Tìm ra, tính ra.
to get 9 on the average — tính trung bình được 9
4. Mua.
to get a new hat — mua một cái mũ mới
to get a ticket — mua một cái vé
5. Học (thuộc lòng).
to get something by heart — học thuộc lòng điều gì
6. Mắc phải.
to get an illness — mắc bệnh
7. (Thông tục) Ăn.
to get one’s breakfast — ăn sáng
8. Bắt được (cá, thú rừng… ); đem về, thu về (thóc… ).
9. (Thông tục) Hiểu được, nắm được (ý… ).
I don’t get you — tôi không hiểu ý anh
to get it right — hiểu một cách đúng đắn điều đó
to get the cue — nắm được ngụ ý
10. Đưa, mang, chuyền, đem, đi lấy.
to get the table through the window — chuyển cái bàn qua cửa sổ
get me a chair — đi lấy cho tôi một cái ghế, mang cho tôi một cái ghế
11. Bị, chịu.
to get a blow — bị một đòn
to get a fall — bị ngã
to get one’s arm broken — bị gãy tay
to get it — bị trừng phạt, bị mắng nhiếc
12. (Thông tục) Dồn (ai) vào thế bí, dồn (ai) vào chân tường; làm (ai) bối rối lúng túng không biết ăn nói ra sao.
ah! I’ve got you there! — à! thế là tôi làm cho anh bị bối rối nhé! 1
13. Làm cho, khiến cho.
to get somebody to speak — làm cho ai phải nói
he could not get the door open — hắn không làm thế nào mở được cửa ra
to get the law observed — làm cho pháp luật được tôn trọng
to get somebody with child — làm cho ai có mang
to get some job done — làm xong một việc gì
14. Sai ai, bảo ai, nhờ ai (làm gì).
to get one’s hair cut — đi cắt tóc
15. (Thông tục) To have got: có, phải.
I’ve got very little money — tôi có rất ít tiền
it has got to be done — phải làm việc đó
16. Sinh, đẻ (thú vật; ít khi dùng cho người).
17. Tìm hộ, mua hộ, xoay hộ, cung cấp.
to get for someone a football match ticket — tìm mua (xoay hộ) cho ai một vé đi xem đá bóng
Thành ngữ
* to get on well with someone: làm lành với ai, hoà thuận với ai
Nội động từ
1. Đến, tới, đạt đến.
shall we get there in time? — liệu chúng ta có đến đó kịp giờ không?
to get there — (từ lóng) thành công
2. Trở nên, trở thành, thành ra, đi đến chỗ.
to get fat — (trở nên) béo ra
to get old — (trở nên) già đi
to get better — đã đỡ, đã khá hơn (người ốm)
to get well — đã khỏi (người ốm)
3. Bắt đầu. to get to work — khởi công, bắt đầu làm
they got talking — chúng nó bắt đầu nói chuyện
4. (Từ lóng) Cút đi, chuồn.
get out.
(Theo Nguồn sáng)
Giới từ chỉ thời gian in, at, on
Chúng ta dùng
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày
at | in | on |
thời gian chính xác | tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài | thứ, ngày |
at 3 o’clock | in May | on Sunday |
at 10.30am | in summer | on Tuesdays |
at noon | in the summer | on 6 March |
at dinnertime | in 1990 | on 25 Dec. 2010 |
at bedtime | in the 1990s | on Christmas Day |
at sunrise | in the next century | on Independence Day |
at sunset | in the Ice Age | on my birthday |
at the moment | in the past/future | on New Year’s Eve |
VD:
- I have a meeting at 9am.
- The shop closes at midnight.
- Jane went home at lunchtime.
- In England, it often snows in December.
- Do you think we will go to Jupiter in the future?
- There should be a lot of progress in the next century.
- Do you work on Mondays?
- Her birthday is on 20 November.
- Where will you be on New Year’s Day?
Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
Expression | Example |
---|---|
at night | The stars shine at night. |
at the weekend | I don’t usually work at the weekend. |
at Christmas/Easter | I stay with my family at Christmas. |
at the same time | We finished the test at the same time. |
at present | He’s not home at present. Try later. |
Chú ý sử dụng giới từ In và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
in | on |
in the morning | on Tuesday morning |
in the mornings | on Saturday mornings |
in the afternoon(s) | on Sunday afternoons |
in the evening(s) | on Monday evening |
Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:
- I went to London last June. (not in last June)
- He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
- I go home every Easter. (not at every Easter)
- We’ll call you this evening. (not in this evening)
- Tag: giới từ in on at, grammar, English
Nhãn:
Grammar,
Hoc online,
Ngu phap T.A,
T.A Sơ Cấp,
T.A Trung Cấp
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)