Thứ Năm, 24 tháng 1, 2013

Phân biệt Select, choose và pick


Cả ba từ này đều có nghĩa là lựa chọn.  Trong ba từ này, select có tính trang trọng nhất, ít được dùng trong đàm thoại hàng ngày. Người ta dùng chữ select, nghĩa là chọn, với sự suy nghĩ cân nhắc, cẩn thận khi chọn và sự việc/vật/người được chọn thường nhiều hơn là chỉ có hai.



Ví dụ:  “England’s Robert Green was selected to play as a goalkeeper in the game against the USA yesterday.” (Robert Green được chọn làm thủ thành cho đội tuyển Anh trong trận đấu với đội tuyển Mỹ hôm qua).

Ngoài ra, ngụ ý “sự cẩn thận” của từ select bị mất khi nó đi với những chữ như (select) at random/randomly.

Pick được dùng trong sự lựa chọn có nhiều hơn là hai, nhưng bao hàm nghĩa được chọn một cách tùy tiện, không hệ thống hoặc phương pháp rõ ràng. Pick thường được dùng trong đàm thoại hàng ngày với ý thân mật.

Ví dụ: “Pick any number between 1 and 36” (Hãy chọn bất kỳ một số nào từ số 1 đến số 36). (NOT Select any number from 1 to 36)

Choose chỉ một quyết định dựa trên sự vượt trội về chất lượng rất rõ, nó cũng mang tính cân nhắc cẩn thận, nhưng thường được dùng khi sự lựa chọn không nhiều, đôi khi chỉ có hai. 

Ví dụ: Choose the light beer as the strong is much more expensive” (Hãy chọn loại bia có nồng độ thấp vì loại bia có nồng độ rượu cao đắt tiền hơn nhiều). 

Nhất là khi đứng trước between
Ví dụ: “We have to choose between doing geography and studying French.”  (Chúng ta phải chọn học môn địa lý hoặc là môn Pháp văn). 

Ngoại lệ là khi choose đi với from, sự lựa chọn sẽ nhiều hơn là chỉ có hai.
Ví dụ:  “When it comes to dictionaries, there are hundreds of them to choose from” (Về tự điển có cả trăm loại để chọn)

Pick còn là một danh từ.  Danh từ của choose là choice, của select là selection.
Những nhóm chữ bạn thường nghe nói là “make your choice”, “take your pick” và “make your selection”.

Chúc mọi người học tốt tiếng Anh !

Thứ Hai, 26 tháng 11, 2012

Một số câu nói tiếng Anh thông dụng

Một số câu nói tiếng Anh thông dụng cho các bạn tham khảo


1. Calm down!................ Bình tĩnh nào! 
2. Awesome.................. Tuyệt quá!
3. Weird....................... Kỳ quái
4. Don't get me wrong.. Đừng hiểu sai ý tôi 
5. It's over................. Chuyện đã qua rồi 
6. Sounds fun! Let's give it a try! ...... Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
7. Nothing's happened yet ............... Chả thấy gì xảy ra cả
8. That's strange! ........................... Lạ thật
9. I'm in no mood for ...................... Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu
10. Here comes everybody else........ Mọi người đã tới nơi rồi kìa
11. What nonsense! ........................ Thật là ngớ ngẩn!
12. Suit yourself ............................ Tuỳ bạn thôi
13. What a thrill! ............................ Thật là li kì
14. As long as you're here, could you ....... Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ...
15. I'm on my way home ......................... Tội đang trên đường về nhà
16. About a (third) as strong as usual ...... Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)
17. What on earth is this?........................ Cái quái gì thế này?
18. What a dope! .................................... Thật là nực cười!

19. What a pity!.........Tiếc quá!
20. Too bad! .............. Quá tệ 
21. It's risky!............. Nhiều rủi ro quá! 
22. Go for it! ............. Cố gắng đi! 
23. Cheer up! ............ Vui lên đi!  

Thứ Tư, 3 tháng 10, 2012

Truyện cười: Không gặp những con Lừa


Thư giãn với mẩu truyện vui về nhà vật lý người Anh William Thomson các bạn nhé.
Nhà vật lý người Anh William Thomson (1824-1907) có lần phải hoãn một buổi lên lớp. Ông thông báo lên bảng như sau:


“Professor Thomson will not meet his classes today”
(Hôm nay giáo sư Thomson sẽ không gặp sinh viên)

Nhóm sinh viên tinh nghịch đã xóa chữ “c” trong từ classes, từ này trở thành “lasses” (những tình nhân) và câu trên trở thành : “Hôm nay giáo sư Thomson sẽ không gặp những tình nhân của mình”.
Hôm sau, khi lên lớp thấy những ánh mắt cười ranh mãnh và dòng chữ đùa tếu ấy, nhà vật lý thiên tài không mảy may bối rối mà còn thản nhiên bước tới bảng xóa thêm chữ “l” ở từ “lasses”, rồi xách cặp ra về. Dòng chữ trên bảng lại trở thành : “Hôm nay giáo sư Thomson sẽ không gặp những con lừa” (từ ” asses”: những con lừa)

Thứ Hai, 24 tháng 9, 2012

Học từ vựng bằng hình ảnh: 4.Human body

Học từ vựng bằng hình ảnh có lẽ là cách học từ vựng nhanh nhất có thể, ở phần này chúng ta sẽ học từ vựng qua hình ảnh với nhiều chủ đề khác nhau. Chủ đề hôm nay là Human body - Cơ thể con người.

Lời khuyên: Các bạn nên download file học offline. File ảnh các bạn nên để làm desktop background và chọn chế độ tự động thay đổi hình nền sau 1 phút (hoặc tùy bạn). File audio các bạn nên nghe và để chế độ repeat, nghe ít nhất 10 lần trong ngày. Như vậy bạn có thể đưa từ vựng vào tiềm thức của mình.
Bài 4: Cơ thể con người
Audio:  [audio:url=http://dl.dropbox.com/u/55057777/Vocabulary/Human%20body.mp3]

Link download học offline: Human body + Mp3
-----------------------------









Tag: Vocabulary bộ phận cơ thể con người, Topic Human body, học từ vựng qua hình ảnh